Trường hợp nào được cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe? Thủ tục đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được quy định như thế nào? Trong bài viết này, Luật LawKey sẽ chia sẻ, giải đáp giúp bạn.
Đối tượng cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe
Đối tượng thuộc một trong các trường hợp sau được cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe:
– Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn, xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển nền màu trắng, chữ và số màu đen;
– Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe;
– Giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc bị mất hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ);
– Chủ xe có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định.
Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe
Tổ chức, cá nhân được cấp đổi, cấp lại biển số xe khi thuộc một trong các trường hợp sau:
– Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số;
– Xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
Thủ tục đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
Tổ chức, cá nhân tiến hành đăng ký đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định sau:
Hồ sơ đăng ký đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
– Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 1, Thông tư 58/2020/TT-BCA);
– Giấy tờ của chủ xe;
– Giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe);
– Đối với xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo quy định, giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung.
Nơi nộp
Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát giao thông đối với các loại xe sau đây:
– Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương;
– Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
Nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện đối với: xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình.
Thời hạn giải quyết
– Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
– Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là nội dung bài viết Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Nếu có vướng mắc trong quá trình giải quyết hãy liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí từ luật sư giỏi nhất của chúng tôi.
Xem thêm:
Thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký xe đối với cá nhân
Đăng ký xe đối với xe có quyết định bán đấu giá của cơ quan có thẩm quyền